Tăng vốn tự vựng thông qua "Từ vựng học thuật"

Sở hữu một vốn từ vựng học thuật phong phú là một lợi thế khi bạn học tập trong môi trường đại học nước ngoài. Tuy nhiên, vốn từ vựng sẽ chỉ phát huy hiệu quả khi bạn biết cách sử dụng chúng phù hợp.

Đôi khi bạn có thể đã ghi nhớ từ nhưng việc sử dụng vào câu văn khi nói hay viết lại chưa thành thạo. Làm thế nào để khắc phục được ‘thói quen’ không tốt trên? Dưới đây là một số phương pháp sử dụng từ vựng học thuật mà thầy Ian Normile, giảng viên tại Language Link Việt Nam, muốn giới thiệu cùng các bạn .

Sử dụng từ đồng nghĩa thay thế cho những từ đã biết.

Một phương pháp hiệu quả để sử dụng từ ngữ học thuật đó là thay thế các từ có cùng nghĩa cho những từ đã biết. Chúng ta đã biết trong các bài luận học thuật, cần tránh sử dụng cụm động từ (phrasal verbs). Vì vậy, khi viết luận, bạn có thể nghĩ đến một cụm động từ quen thuộc trước, sau đó tìm một từ vựng học thuật đồng nghĩa với cụm động từ đó để thay thế.

Ví dụ: trong câu văn “In his attempt to establish absolute control, the dictator sought to wipe out all who were opposed to his rule”, cụm động từ “wipe out” có thể thay bằng từ vựng học thuật “eliminated” (loại trừ), một số ví dụ về các cụm động từ đồng nghĩa như: “find out” = “discover” (tìm ra), “look at” = “examine” (kiểm tra, xem xét), “churn out” = “produce” (tạo ra), “put together” = “assemble” (tập hợp)... Với phương pháp này, bạn còn có thể loại trừ được việc sử dụng cụm động từ trong các bài luận học thuật. Tuy nhiên để áp dụng thành thạo phương pháp này, bạn hãy bắt đầu bằng việc tích lũy cho mình một kho tàng các từ đồng nghĩa để có nhiều lựa chọn hơn trong quá trình nói hay viết.

Sử dụng từ ngữ với nghĩa cụ thể hơn

Trong các bài nói, viết mang tính học thuật, bạn cần tránh sử dụng những từ có nghĩa đại trà. Ví dụ như khi tổng hợp từ một bài đọc, bài nghiên cứu nào đó, thay vì sử dụng những động từ quen thuộc mang nghĩa chung như “say”, “show”, “report” (nói, cho thấy, báo cáo) lặp đi lặp lại nhiều lần, bạn cần nghĩ đến những từ vựng cụ thể hơn như “outline” (phác thảo), “demonstrate” (làm rõ), “conclude” (kết luận), “note” (lưu ý), “support” (ủng hộ), “explain” (giải thích),…

Có thể thấy những từ vựng học thuật đã cộng thêm chi tiết và sắc thái vào những động từ chung thông thường. Ngoài ra, sử dụng những từ vựng có nghĩa cụ thể sẽ diễn đạt rõ ràng hơn mục đích của câu văn. Một trường hợp khác khi nói về các vấn đề chuyên môn, bạn cũng có thể tìm những từ ngữ mang nghĩa cụ thể hơn như thay vì “economic policy” (chính sách kinh tế) bạn có thể làm rõ ý của câu bằng “monetary policy” (chính sách tiền tệ) hay “fiscal policy” (chính sách tài khóa).

Vì vậy, khi viết hay nói với mục đích học thuật, hãy chú ý đến những từ mang nghĩa chung và rộng để lựa chọn những từ vựng học thuật cụ thể phù hợp hơn, tăng tính thuyết phục cho bài nói hay bài viết. Nguồn từ vựng học thuật bạn hoàn toàn có thể tìm kiếm qua Internet nhờ công cụ Google, và để rõ thêm về việc sử dụng các từ/cụm từ đồng nghĩa bạn hãy tham khảo các bài viết trước trong chuyên mục Talk 2 Language Link nhé.

Tránh sử dụng những từ vựng đơn giản thường ngày

Những từ ngữ thường ngày như “good”, “bad”, “little”, “big”, “really”, “just”… cần tuyệt đối tránh sử dụng trong môi trường học thuật. Bạn có thể tận dụng đặc điểm này để sử dụng những từ vựng học thuật thay thế. Thay vì “bad” bạn có thể dùng “negative”, thay cho “good” là “valuable”,… các phó từ “really”, “just”,… cũng có thể thay bằng “absolutely”, “specifically”,… Trong ngôn ngữ thường ngày, bạn có thể nói “It caused a really big reaction”.

Tuy nhiên, cả phó từ “really” và tính từ “big” ở đây đều không mang tính học thuật, bạn có thể lựa chọn các cách viết sau “It caused a considerable reaction”, “It caused a dramatic reaction.” hay “It caused an explosive reaction.” . Cách sử dụng từ này đều giữ nguyên ý của câu nhưng với sắc thái trang trọng hơn. Nếu bạn có thói quen nghĩ đến những từ ngữ đơn giản, hãy dành thời gian tìm những từ vựng học thuật phức tạp đồng nghĩa để tạo phản xạ sử dụng từ vựng học thuật cho mình. ( Còn nữa)

Tham khảo thêm một số bài viết liên quan đến chủ điểm này:

http://duhoc.dantri.com.vn/talk-2-language-link/nang-cao-von-tu-vung-trong-tieng-anh-hoc-thuat-phan-1-luu-y-chung-800236.htm
http://duhoc.dantri.com.vn/talk-2-language-link/nang-cao-von-tu-vung-trong-tieng-anh-hoc-thuat-phan-2-xay-dung-von-tu-vung-hoc-thuat-hang-ngay-803286.htm

Các từ vựng của tiếng Anh học thuật vốn không khó và phức tạp như nhiều bạn vẫn nghĩ.
Vì vậy mà việc nâng cao vốn từ vựng học thuật đôi khi cũng không đòi hỏi những phương pháp phức tạp hàn lâm, chúng ta quên mất rằng hoàn toàn có thể củng cố vốn từ vựng học thuật của mình bằng chính các hoạt động trong cuộc sống hàng ngày. Hãy nghe một số bí quyết của thầy Tristan Makin, giáo viên kỳ cựu về Anh ngữ học thuật của Language Link Việt Nam.

Đọc tin tức chuyên ngành


Tiếng Anh học thuật không chỉ được sử dụng trong môi trường đại học quốc tế để đọc hiểu và làm các bài tập mà còn là ngôn ngữ được sử dụng trong các môi trường làm việc chuyên nghiệp.

Vì thế sau những giờ học trên lớp, bạn có thể luyện tập thêm tiếng Anh học thuật qua nhiều phương tiện khác. Các tin tức chuyên ngành bằng tiếng Anh là một tài liệu đáng giá để làm quen với tiếng Anh học thuật. Những trang báo nổi tiếng như BCC, CNN, the Economists sẽ cung cấp cho bạn rất nhiều bài báo về các chuyên ngành khác nhau. Đó chắc chắn là một nguồn tài liệu tuỵệt vời để bạn học các từ vựng học thuật. Những trang báo chính thống thường không phải dễ dàng để bạn có thể đọc lướt qua và hiểu ngay. Vì thế hãy dành thời gian đọc kỹ các tin tức, sử dụng từ điển tra những từ vựng chưa biết, nếu có điều kiện bạn có thể ghi lại.

Một điểm thuận lợi của việc học từ mới qua các tin tức hàng ngày đó là các dòng sự kiện sẽ được cập nhất mỗi ngày, các từ vựng được sử dụng sẽ được sử dụng nhiều trong các chuỗi bài báo, vô tình giúp bạn nhắc đi nhắc lại những từ mới để bạn nhớ hơn. Bên cạnh đó, việc học từ mới qua tin tức còn giúp bạn tạo thói quen về ngữ cảnh phù hợp với các từ vựng, giúp bạn có phản xạ lựa chọn từ ngữ trong các ngữ cảnh nhất định.

Ví dụ bạn thường theo dõi các tin tức chứng khoán trên báo Bloomberg, sau này khi làm các bài luận, báo cáo về đầu tư chứng khoán bạn sẽ có sẵn một ngôn ngữ nhất định mà bạn có thể chắc chắn là phù hợp và mang tính học thuật để sử dụng, bên cạnh đó việc đọc sách giáo khoa các môn tài chính về đầu tư, về thị trường chứng khóan cũng trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Nâng cao vốn từ vựng học thuật để tăng khả năng tiếp cận tiếng Anh toàn diện hơn

Sử dụng từ điển từ đồng nghĩa và danh sách từ vựng học thuật


Hãy biến cuốn từ điển bạn sử dụng để tra các từ vựng mới thành một công cụ để nâng cao vốn từ vựng bằng cách sử dụng từ điển từ đồng nghĩa (Thesaurus). Bản chất những từ vựng học thuật đôi khi là những cách diễn đạt mang tính học thuật của những từ mà chúng ta đã biết. Vì vậy có thể tìm được những từ vựng học thuật trong danh sách các từ đồng nghĩa trong từ điển. Tuy phương pháp này đôi khi có thể làm bạn choáng ngợp bởi quá nhiều từ mới một lúc nhưng cũng là một cách giúp bạn ít nhất có một chút cảm giác với những từ vựng mình chưa từng gặp. Sau đó mỗi lần đọc các tài liệu học thuật, bạn sẽ gặp lại những từ vựng đó và ghi nhớ chúng dễ dàng hơn.

Học thuộc những danh sách dài các từ vựng học thuật tưởng như là điều không thể. Tuy nhiên, ngoài các giờ tiếng Anh học thuật trên lớp, ngoài thời gian đọc các tin tức tài liệu đòi hỏi sự tập trung và căng thẳng, bạn có thể sử dụng những danh sách dài này một cách khôn khéo để bổ sung vốn từ vựng cho mình. Hãy chia danh sách ra thành các từ và nhóm từ nhỏ, viết lên những mảnh giấy hay bìa ghi nhớ và dán trong phòng mình ở những nơi hay nhìn thấy. Trong thời gian rảnh bạn có thể từ nghĩ ra các trò chơi với những mảnh bìa đó như ghép các từ cùng loại vào cùng nhóm, ghép từ với nghĩa của từ,… Hãy cùng tham khảo Academic Word List của từ điển Oxford Advanced Learner’s


Previous
Next Post »